Đo Đạc Lâm Đồng

Menu

Các trường hợp không được phép chuyển mục đích sử dụng đất mới nhất 2025

19/08/2025 Lượt xem: 7

Việc chuyển mục đích sử dụng đất là nhu cầu thực tế của nhiều cá nhân, hộ gia đình và tổ chức khi muốn khai thác giá trị của đất đai hiệu quả hơn. Tuy nhiên, pháp luật đất đai 2025 (theo Luật Đất đai 2024 có hiệu lực từ ngày 01/01/2025) đã quy định rõ ràng các trường hợp không được phép chuyển mục đích sử dụng đất nhằm bảo đảm an ninh lương thực, môi trường, quốc phòng – an ninh và quy hoạch chung.

1. Các trường hợp không được phép chuyển mục đích sử dụng đất

Theo Luật Đất đai 2024 và các văn bản hướng dẫn:

1.1. Đất thuộc quy hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt

  • Nếu thửa đất nằm trong khu vực đã có quy hoạch sử dụng đất chi tiết hoặc đã có quyết định thu hồi thì không được chuyển mục đích.

  • Ví dụ: Đất nằm trong quy hoạch làm đường giao thông, công viên, trường học, bệnh viện.

1.2. Đất trồng lúa đặc biệt quan trọng

  • Đất chuyên trồng lúa nước là loại đất cần được bảo vệ nghiêm ngặt.

  • Chỉ trong một số trường hợp đặc biệt được Thủ tướng hoặc cơ quan có thẩm quyền cho phép mới có thể chuyển đổi.

1.3. Đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng

  • Đây là loại đất có ý nghĩa về an ninh sinh thái và quốc phòng.

  • Nghiêm cấm chuyển mục đích để xây dựng, kinh doanh hay khai thác trái phép.

1.4. Đất quốc phòng, an ninh

  • Đất sử dụng cho mục đích quốc phòng, an ninh không được tự ý chuyển mục đích.

  • Mọi sự thay đổi đều phải có quyết định của Chính phủ hoặc Bộ Quốc phòng/Bộ Công an.

1.5. Đất giao thông, thủy lợi, công trình công cộng

  • Các loại đất này thuộc sở hữu toàn dân, được Nhà nước quản lý và không thể chuyển sang mục đích tư nhân.

1.6. Đất chưa đủ điều kiện pháp lý

  • Thửa đất chưa có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ) hoặc đang có tranh chấp, bị kê biên thi hành án thì không được chuyển mục đích.

2. Các trường hợp phải xin phép chuyển mục đích sử dụng đất theo Luật Đất đai 2024

Dựa trên các quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 121 Luật Đất đai 2024, những trường hợp sau bắt buộc phải được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép:

  • Chuyển đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất sang loại đất khác trong nhóm đất nông nghiệp.

  • Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp.

  • Chuyển các loại đất khác sang đất chăn nuôi tập trung trong các dự án chăn nuôi quy mô lớn.

  • Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất sang loại đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao có thu phí hoặc cho thuê.

  • Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở.

  • Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất phục vụ mục đích công cộng có kinh doanh sang đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp.

  • Chuyển đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải thương mại – dịch vụ sang đất thương mại – dịch vụ.

3. Trường hợp không cần xin phép chuyển mục đích sử dụng đất

Theo khoản 3 Điều 121 Luật Đất đai 2024, nếu việc chuyển mục đích không nằm trong danh sách 7 trường hợp trên thì không cần xin phép cơ quan có thẩm quyền. Tức là:

  • Nếu thửa đất không thuộc các trường hợp bắt buộc kể trên, bạn chỉ cần thực hiện quy trình đăng ký biến động (nếu cần), mà không cần xin phép đặc biệt.

Ví dụ: Nếu bạn chuyển đất trồng cây hàng năm sang trồng cây lâu năm (cả đều là đất nông nghiệp thuộc nhóm), thì không cần xin phép cơ quan Nhà nước.

4. Trình tự, thủ tục xin chuyển mục đích sử dụng đất

Đối với các trường hợp được phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất, người sử dụng đất cần thực hiện thủ tục tại Văn phòng đăng ký đất đai hoặc UBND cấp huyện.

4.1. Hồ sơ cần chuẩn bị

  • Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất (theo mẫu).

  • Bản gốc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ).

  • Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân của người sử dụng đất.

  • Văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất (trong trường hợp tổ chức xin chuyển đổi).

4.2. Các bước thực hiện

Bước 1: Nộp hồ sơ tại UBND cấp huyện hoặc Văn phòng đăng ký đất đai nơi có thửa đất.

Bước 2: Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ:

  • Xem xét tính hợp lệ.

  • Xác minh hiện trạng đất.

  • Đối chiếu với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt.

Bước 3: Cơ quan tài nguyên – môi trường thẩm định và trình UBND cấp huyện ra quyết định cho phép chuyển mục đích (nếu đủ điều kiện).

Bước 4: Người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính:

  • Nộp tiền sử dụng đất (chênh lệch giá trị giữa loại đất hiện tại và loại đất xin chuyển đổi).

  • Nộp lệ phí trước bạ (nếu có).

Sau đó Nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cập nhật mục đích sử dụng mới.

4.3. Thời gian giải quyết

  • Thông thường: 15 – 30 ngày làm việc kể từ ngày nộp đủ hồ sơ hợp lệ (không kể thời gian nghĩa vụ tài chính).

  • Ở vùng sâu, vùng xa: có thể kéo dài nhưng không quá 40 ngày.

5. Lưu ý khi xin chuyển mục đích sử dụng đất

  • Luôn kiểm tra quy hoạch sử dụng đất tại Phòng Tài nguyên và Môi trường trước khi nộp hồ sơ.

  • Đảm bảo đất không có tranh chấp, không bị kê biên.

  • Chuẩn bị tài chính để nộp tiền sử dụng đất, bởi chi phí này có thể khá lớn.

  • Nếu hồ sơ phức tạp, nên nhờ đơn vị tư vấn pháp lý hoặc dịch vụ đo đạc, địa chính để tránh sai sót.

Không phải trường hợp nào cũng được chuyển mục đích sử dụng đất. Việc nắm rõ những trường hợp bị cấm cùng thủ tục chuyển đổi hợp pháp sẽ giúp người dân và doanh nghiệp tiết kiệm thời gian, chi phí, đồng thời tránh rủi ro pháp lý.

Bài viết khác

21/12/2024

Thủ Tục Chuyển Đổi Mục Đích Sử Dụng Đất Mới nhất 2025

Chuyển đổi mục đích sử dụng đất là quá trình thay đổi công năng sử dụng của thửa đất từ mục đích này sang mục đích khác, được quy định chặt chẽ trong pháp luật Việt Nam. Từ ngày 1/1/2025, Luật Đất đai 2024 chính thức có hiệu lực, mang đến một số thay đổi quan trọng trong thủ tục này.
14/12/2024

Những Điểm Mới Của Luật Đất đai 2024

So với Luật Đất đai 2013, Luật Đất đai 2024 mang tính đột phá với nhiều điểm mới quan trọng, giúp giải quyết tình trạng chồng chéo và mâu thuẫn trong các chính sách liên quan đến đất đai. Dự kiến có hiệu lực từ ngày 01/08/2024, Luật này hứa hẹn mang đến những thay đổi tích cực trong quản lý đất đai, đảm bảo tính minh bạch và hiệu quả.
03/12/2024

Thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng theo Luật Đất đai mới nhất?

Thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng theo Luật Đất đai mới nhất?
16/09/2024

Quy hoạch 1/1000 là gì? Tại sao dự án cần có bản đồ chi tiết?

Khi xây dựng công trình, nhà cửa, hay phân lô, bản đồ quy hoạch chi tiết là một phần không thể thiếu được bởi nó giúp cho công trình được thực hiện đúng theo từng bước đã định ra, từ đó đảm bảo đúng tiến độ và an toàn. Mỗi bản thiết kế đều sẽ có những tỉ lệ riêng 1/500, 1/1000, 1/2000,… Vậy bạn có hiểu thế nào là tỷ lệ 1/1000 không? Chúng ta sẽ cùng đi tìm hiểu ngay bây giờ?
16/09/2024

Quy hoạch 1/500 là gì? Bản đồ quy hoạch tỷ lệ 1/500 sử dụng khi nào?

Quy hoạch 1/500 là gì? Khi nào sử dụng bản đồ quy hoạch tỷ lệ 1/500 là vấn đề mà nhiều người còn chưa nắm rõ. Bài viết sau sẽ giải đáp vấn đề này.
16/09/2024

Quy hoạch 1/2000 là gì? Có nên mua đất thuộc Quy hoạch 1/2000?

Quy hoạch được hiểu là việc phân bố, sắp xếp các hoạt động và các yếu tố sản xuất, dịch vụ và đời sống trên một phạm vi lãnh thổ được quản lý bởi quốc gia, vùng, tỉnh,huyện,...cho mục đích nhất định trong một thời kỳ trung hạn hoặc dài hạn, được chia thành một hoặc nhiều giai đoạn để cụ thể hóa chiến lược phát triển kinh tế- xã hội trên lãnh thổ theo thời gian, đây là cơ sở để lập các kế hoạch phát triển lâu dài.